Thứ Sáu, 15 tháng 3, 2013

Tổng hợp các lệnh về Registry bằng tay không

Những lệnh hay được dùng trong win XP:

Trong Windows XP có nhiều lệnh , nhưng thông thường chúng ta hay dùng các lệnh sau ( để chạy những lệnh này bấm Start --> chọn Run --> bấm CMD --> bấm OK ).

bootcfg : xem thiết lập phần tải hệ điều hành ban đầu .
defrag : lệnh này dùng để dồn đĩa cứng .
diskpart : quản lí phân vùng trên đĩa . Chúng ta có thể bấm DISKPART / ? để xem hướng dẫn cách dùng chi tiết .
driverquery : nhận danh sách các chương trình Driver và những thuộc tính của chúng .
getmac : nhận địa chỉ MAC ( Media Access Control ) của Card mạng .
gpresult : nhận RSoP , những thiết lập người dùng và những thiết lập của chính sách nhóm.
netsh : công cụ cấu hình mạng . Bấm NETSH / ? để biết thêm chi tiết . Để thoát khỏi công cụ này gõ lệnh NETSH>
openfiles : cho phép Admin hiển thị hoặc bỏ kết nối những file đang mở trong XP Pro . Bấm OPENFILES/? để biết thêm về tham số .
recover : khôi phục những thông tin không thể đọc được trên đĩa .
reg : công cụ cho Registry .
schtasks : Admin có thể tạo lịch trình , thay đổi , xoá những nhiệm vụ trên máy trạm hoặc những máy điều khiển từ xa . SCHTASKS/? để hiển thị những tham số .
sfc : kiểm tra file hệ thống , bảo về và thay thế , sửa chữa những file hệ thống bị hỏng .
shutdown : bạn có thể tắt hoặc khởi động lại máy tính của mình hoặc Admin có thể tắt hoặc khởi động lại những máy tính điều khiển từ xa .
systeminfo : hiển thị những thông tin cấu hình cơ bản .
tasklisk : cho chúng ta biết những chương trình nào đang chạy .
taskkill : tắt những chương trình đang chạy


Một số phím tắt khi dùng chung với phím Window:

Bấm phím Windows để hiển thị menu Start .
Windows + D : Thu nhỏ hoặc khôi phục tất cả cửa sổ màn hình .
Windows + E : Chạy Windows Explorer .
Windows + F : hiển thị phần tìm kiếm File .
Windows + C + F : hiển thị tìm kiếm Computer .
Windows + F1 : hiển thị Help and Support Center .
Windows + R : hiển thị nút của chức năng Run .
Windows + Break : hiển thị System Properties .
Windows + Shift + M : khôi phục trở lại tất cả màn hình đã thu nhỏ .
Windows + L : khoá hệ thống
Windows + U : mở Utility Manager


10 cách đơn giản nhất tăng tốc XP:


1. Bỏ Indexing Services


* Bấm Start --> chọn Settings --> chọn Control Panel --> chọn Add/Remove Programs .

* Chọn Add/Remove Windows Component --> đỏ đấu tích Indexing services --> bấm Next

2. Tối ưu hoá thiết lập hiển thị

Windows XP có thể nhìn hấp dẫn hơn bằng cách hiển thị những mục rất đẹp mắt nhưng bù lại nó sẽ chiếm tài nguyên của hệ thống . Để tối ưu hoá và giảm bớt những hình thức như vậy nhằm tăng khả năng thực hiện hệ thống chúng ta làm như sau :

* Bấm chuột phải MyComputer --> chọn Properties

* Chọn tab Advanced --> chọn Settings đầu tiên của Performance

* Bạn bỏ dấu tích trong những trường

Show shadows under menus
Show shadows under mouse pointer
Show translucent selection rectangle
Use drop shadows for icons labels on the desktop
Use visual styles on windows and buttons
3. Tăng tốc duyệt Folder

Nếu như bạn chú ý khi chúng ta mở MyComputer để duyệt Folder thì thấy cảm giác bị trễ một chút , đó chính là nguyên nhân Windows XP tự động tìm kiếm những File trên mạng và máy in . Để tăng thời gian lướt trên các Folder thì bạn làm như sau :

* Bấm chọn MyComputer --> chọn menu Tools --> chọn Folder Options

* Chọn tab View --> bỏ dấu tích ở mục Automatically search for network folders and printers

* Bấm Apply --> bấm OK --> Khởi động lại máy tính

4. Bỏ Performance Counters

Windows XP có ứng dụng luôn chạy theo dõi hiệu suất một vài vùng trên PC của bạn , chúng ta sẽ chạy chương trình để gỡ bor ứng dụng này :

* Bạn tải chương trình Extensible Performance Counter List

* Sau đó chọn mỗi Counter trong cửa sổ ‘Extensible performance counters’ và bỏ dấu tích mục ‘performance counters enabled’ ở hộp bên dưới

5. Nâng cao hiệu quả sử dụng bộ nhớ

Bạn dùng chương trình Cacheman để nâng cao khả năng sử dụng bộ nhớ

6. Tối ưu hoá kết nối Internet của bạn

Đơn giản nhất chúng ta dùng chương trình TCP/IP Optimizer

* Bạn tải chương trình về cài đặt trên máy tính .

* Chọn tab General Settings --> chọn Connection Speed (Kbps)

* Bấm Network Adapter , chọn Card mạng bạn đang dùng để kết nối Internet

* Đánh dấu chọn Optimal Settings --> bấm Apply --> khởi động lại PC

7. Tối ưu hoá bộ nhớ ảo dùng trong Windows

Trong Windows bao giờ cũng đặt kích thước bộ nhớ ảo dùng trong hệ thống cố dịnh , chúng ta có thể đặt lại kích thước này để tăng cường hiệu suất dùng hệ thống .

* Bấm chuột phải MyComputer --> chọn Properties

* Chọn tab Advanced --> chọn Settings đầu tiên của Performance

* Chọn tiếp tab Advanced một lần nữa --> bấm nút Change trong Virtual Memory

* Chọn Initial size (MB) bằng giá trị như Maximum Size

8. Chạy chương trình BootVis để giảm thời gian khởi động máy tính

* Tải chương trình BootVis và cài đặt vào hệ thống

* Chạy chương trình sau khi cài đặt

* Chọn Trace --> chọn Next Boot và Driver Trace

* Trên màn hình Trace Repetitions --> chọn OK và khởi động lại hệ thống

* Sau khi khởi động xong BootVis tự động kích hoạt , nó phân tích hệ thống cho tới khi kết thúc trong menu tìm tới Trace và chọn Optimize System --> khởi động lại hệ thống .

* Khi PC khởi động lại chờ cho tới khi xuất hiện Optimizing System và chờ cho đến khi hoàn thành .

9. Gỡ bỏ hình ảnh nền của Desktop

* Bấm chuột phải vào điểm bất kì trên màn hình nền --> chọn Properties

* Chọn tab Desktop --> trong cửa sổ Background --> chọn None --> bấm OK

10 . Gỡ bỏ những Font không cần thiết

* Mở Control Panel --> chọn Fonts



Ẩn màn hình Wellcome Screen:

Để ẩn màn hình Welcome Screen trong khi khởi động Windows XP bằng Registry cách thức tiến hành như sau :

1. Bấm Start --> chọn Run --> gõ Regedit --> bấm OK

2. Chúng ta tìm theo đường dẫn sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\Explorer

3. Tạo DWORD có tên là NoWelcomeScreen với giá trị bằng 1

4. Khởi động lại máy tính


Không cho thay đổi Start Menu.


Các bước thực hiện như sau:

1. Mở Registry Editor.

2. Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curen tVersion\Policies\Explorer.

3. Click phải lên vùng trống bên phải và chọn New > DWORD Value.

4. Đặt tên là NoChangeStartMenu.

5. Double click vào NoChangeStartMenu và nhập 1 vào hộp Value data.

6. Đóng Registry Editor



Về Logon & Authentication

Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:
Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.

User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Name: ScreenSaveActive
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:
Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ShutdownWithoutLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Cho phép tự động Logon:

Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ lưu mật khẩu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: DisablePwdCaching
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Ẩn nút Change Password.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: DisableChangePassword
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ khoá nút WorkStation:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\System
Name: DisableLockWorkstation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: IgnoreShiftOverride
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (1 = Ignore Shift)

Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: DisableCAD
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)

Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: Welcome
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị

Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = remove username)

Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AutoLogonCount
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Automatic Logins

Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)

Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceUnlockLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication

Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:

Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
Type: REG_SZ (String Value)
- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.

Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....
Type: REG_SZ (String Value)

Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: UndockWithoutLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tự động Logon vào hệ thống:
Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon

Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username đã nhập vào ở trên

Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it..

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY (Binary Value)


Hiển thị thông tin về BIOS:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System
Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
Type: REG_SZ (String Value)

Hiển thị thông tin về CPU:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0
Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét